Sơ lược
Đặc điểm kỹ thuật này bao gồm các vật liệu và phương pháp thử để sử dụng trong các phụ gia hóa học được thêm vào hỗn hợp bê tông xi măng thủy lực tại hiện trường. Bảy loại phụ gia được chỉ định như sau: Loại A – khử nước; Loại B – làm chậm; Loại C – tăng tốc; Loại D – giảm và làm chậm nước; Loại E – giảm nước và tăng tốc; Loại F – giảm nước, phạm vi cao; và Loại G -giảm nước, phạm vi cao và làm chậm. Vật liệu được sử dụng trong hỗn hợp bê tông phải bao gồm xi măng loại I hoặc loại II, pozzolan, cốt liệu mịn và thô, và phụ gia cuốn khí. Các mẫu bê tông mới trộn từ ít nhất ba mẻ riêng biệt cho từng điều kiện của bê tông phải được thử theo các thử nghiệm về độ sụt, hàm lượng không khí, thời gian đông kết và hàm lượng nước. Thử nghiệm lại các tính chất vật lý phải bao gồm các phép thử đồng nhất và tương đương bằng cách sử dụng phép phân tích hồng ngoại nhằm so sánh định tính thành phần của các mẫu khác nhau, cặn bằng lò sấy phải là kiểu tuần hoàn cưỡng bức hoặc kiểu có điều kiện không khí tiếp cận tự do và trọng lượng riêng xác định bằng tỷ trọng kế. Các mẫu thử của bê tông đã đông cứng phải được chuẩn bị phù hợp với cường độ nén,độ bền uốn, khả năng chống đóng băng và tan băng, và thay đổi chiều dài.
Phạm vi
1. Đặc điểm kỹ thuật này bao gồm các vật liệu được sử dụng làm phụ gia hóa học được thêm vào hỗn hợp bê tông xi măng thủy lực cho mục đích hoặc các mục đích được chỉ ra cho tám loại như sau:
1.1 Loại A – Phụ gia giảm nước,
1.2 Loại B— Phụ gia hãm,
1.3 Loại C— Phụ gia tăng tốc,
1.4 Loại D— Phụ gia làm giảm và hãm nước,
1.5 Loại E— Phụ gia giảm nước và tăng tốc,
1.6 Loại F— Phụ gia giảm nước, dải cao,
1.7 Loại G— Phụ gia giảm nước, phạm vi cao và làm chậm, và
1.8 Loại S— Phụ gia hiệu suất cụ thể.
2. Trừ khi người mua có quy định khác, các mẫu thử để xác định chất lượng phụ gia phải được thực hiện bằng vật liệu đổ bê tông như mô tả trong 11.1 -11.3.
CHÚ THÍCH 1: Như đã thảo luận trong Phụ lục X2, người mua nên thực hiện các thử nghiệm bổ sung khi sử dụng xi măng, pozzolan, cốt liệu, phụ gia cuốn khí và tỷ lệ hỗn hợp, trình tự trộn và các điều kiện vật lý khác được đề xuất. cho các công việc cụ thể bởi vì các tác động cụ thể tạo ra bởi các phụ gia hóa học có thể thay đổi theo các đặc tính và tỷ lệ của các thành phần khác của bê tông. Ví dụ, phụ gia Loại F và G có thể thể hiện khả năng giảm nước cao hơn nhiều trong hỗn hợp bê tông có hàm lượng xi măng cao hơn so với loại được liệt kê trong 12.1.1.
CHÚ THÍCH 2: Người mua phải xác minh rằng phụ gia được cung cấp để sử dụng trong công việc có thành phần tương đương với phụ gia được thử nghiệm theo tiêu chuẩn này (xem Phần 6, Tính đồng nhất và Tương đương).
CHÚ THÍCH 3: CÁC PHỤ GIA chứa đủ lượng clorua có thể làm tăng tốc độ ăn mòn của cốt thép. Việc tuân thủ các yêu cầu của quy định kỹ thuật này không tạo nên sự đảm bảo về khả năng chấp nhận của phụ gia để sử dụng cho bê tông cốt thép.
3. Đặc điểm kỹ thuật này cung cấp ba cấp độ thử nghiệm.
3.1 Mức 1— Trong giai đoạn phê duyệt ban đầu, bằng chứng về sự phù hợp với các yêu cầu tính năng được xác định trong Bảng 1 chứng tỏ rằng phụ gia đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Bằng chứng về sự phù hợp phải dựa trên việc so sánh kết quả thử nghiệm trung bình từ các lô bê tông thử nghiệm và kết quả thử nghiệm trung bình từ các lô bê tông đối chứng. Các phụ gia (ngoại trừ Loại B, C, E và S) sẽ đủ điều kiện để tuân thủ tạm thời nếu thời gian đông kết, thay đổi độ dài và hệ số độ bền đáp ứng các yêu cầu vật lý và bất kỳ yêu cầu nào về độ bền nén thay thế được nêu trong ngoặc đơn trong Bảng 1 là đáp ứng thông qua ngày chấp nhận tạm thời (xem Chú thích 4). Nếu các kết quả thử nghiệm tiếp theo sau sáu tháng hoặc một năm không đáp ứng được yêu cầu ít nhất 100% cường độ chuẩn, thì sự phù hợp tạm thời của phụ gia đối với tiêu chuẩn này sẽ bị rút lại và tất cả những người sử dụng phụ gia phải được thông báo ngay lập tức. Các phép thử đồng nhất và tương đương của Phần 6 sẽ được thực hiện để cung cấp các kết quả mà các phép so sánh sau này sẽ được thực hiện.
CHÚ THÍCH 4: Việc cho phép tuân thủ tạm thời trong khi vẫn duy trì các yêu cầu về cường độ nén lâu hơn thúc đẩy chất lượng vật liệu mới nhanh hơn, nhưng cũng đảm bảo rằng các công nghệ phụ gia mới sẽ không thể hiện hiệu suất lâu dài không mong muốn. Các yêu cầu cường độ nén thay thế trong Bảng 1 dựa trên phân tích thống kê của 103 bài kiểm tra đánh giá Đặc điểm kỹ thuật C494 / C494M. Các yêu cầu thay thế được nêu trong ngoặc đơn tương ứng với xác suất 99% đạt yêu cầu về độ bền ở các độ tuổi thử nghiệm tiếp theo, 2 nếu một trong các yêu cầu được đáp ứng. Không có yêu cầu mà tất cả đều được đáp ứng.
3.2 Mức 2— Kiểm tra lại có giới hạn được mô tả trong 5.2 -5.2.2. Bằng chứng về sự phù hợp với các yêu cầu của Bảng 1 chứng tỏ sự phù hợp liên tục của phụ gia với các yêu cầu của đặc điểm kỹ thuật.
3.3 Cấp độ 3 – Để chấp nhận lô hàng hoặc để đo tính đồng nhất trong hoặc giữa các lô hàng, nếu được người mua chỉ định, thì các thử nghiệm tính đồng nhất và tương đương của Phần 6 sẽ được sử dụng.
4. Các giá trị được nêu bằng đơn vị SI hoặc đơn vị inch-pound phải được coi là tiêu chuẩn riêng biệt. Các giá trị được nêu trong mỗi hệ thống không nhất thiết phải là tương đương chính xác; do đó, để đảm bảo sự phù hợp với tiêu chuẩn, mỗi hệ thống sẽ được sử dụng độc lập với hệ thống kia và các giá trị từ hai hệ thống sẽ không được kết hợp với nhau. Một số giá trị chỉ có đơn vị SI vì các giá trị tương đương inch-pound không được sử dụng trong thực tế.
5. Nội dung của tiêu chuẩn này đề cập đến các ghi chú và chú thích cung cấp tài liệu giải thích. Những ghi chú và chú thích này (không bao gồm những ghi chú trong bảng và hình vẽ) sẽ không được coi là yêu cầu của tiêu chuẩn.
6. Cảnh báo phòng ngừa sau đây chỉ áp dụng cho phương pháp thử Các mục 11 -18 của Thông số kỹ thuật này: Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các mối quan tâm về an toàn, nếu có, liên quan đến việc sử dụng nó. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các thực hành thích hợp về an toàn, sức khỏe và môi trường và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng. (Cảnh báo— Hỗn hợp gốc xi măng thủy lực mới có tính ăn da và có thể gây bỏng hóa học cho da và mô tiếp xúc khi tiếp xúc lâu.)
7. Tiêu chuẩn quốc tế này được xây dựng phù hợp với các nguyên tắc được quốc tế công nhận về tiêu chuẩn hóa được thiết lập trong Quyết định về Nguyên tắc xây dựng các tiêu chuẩn, hướng dẫn và khuyến nghị quốc tế do Ủy ban Hàng rào Kỹ thuật trong Thương mại (TBT) của Tổ chức Thương mại Thế giới ban hành.
CÔNG TY TNHH SIS CERT
Địa chỉ: Tầng 14, Tòa nhà HM TOWN, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM
Hotline: 0774 416 158
Email: thuynguyenthithu23@gmail.com
Website: www.isosig.com
Trong quá trình thực hiện đơn vị doanh nghiệp cần hỗ trợ, tư vấn hãy liên hệ với chúng tôi – SIS CERT qua hotline 0774 416 158 với đội ngũ nhân viên, chuyên viên nhiệt tình, trách nhiệm, kinh nghiệm sẽ đem lại sự hài lòng cho khách hàng.