Ý nghĩa và sử dụng
5.1 Tính cho phép — Vật liệu cách điện nói chung được sử dụng theo hai cách riêng biệt, (1) để hỗ trợ và cách điện các thành phần của mạng điện với nhau và với đất, và (2) để hoạt động như chất điện môi của tụ điện. Đối với lần sử dụng đầu tiên, thường mong muốn có điện dung của giá đỡ càng nhỏ càng tốt, phù hợp với các đặc tính cơ học, hóa học và chịu nhiệt có thể chấp nhận được. Do đó, một giá trị năng suất thấp là mong muốn. Đối với cách sử dụng thứ hai, cần có giá trị điện suất cho phép cao, để tụ điện có kích thước vật lý càng nhỏ càng tốt. Các giá trị trung gian của điện trở phép đôi khi được sử dụng để phân loại ứng suất ở mép hoặc cuối của dây dẫn để giảm thiểu hào quang xoay chiều. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cấp phép được thảo luận trong Phụ lục X3.
5.2 Suy hao xoay chiều — Đối với cả hai trường hợp (như cách điện và điện môi tụ điện), tổn thất xoay chiều nói chung cần phải nhỏ, để giảm sự phát nóng của vật liệu và giảm thiểu ảnh hưởng của nó đến phần còn lại của mạng. Trong các ứng dụng tần số cao, giá trị thấp của chỉ số tổn hao là đặc biệt mong muốn, vì đối với một giá trị nhất định của chỉ số tổn hao, tổn hao điện môi tăng trực tiếp theo tần số. Trong một số cấu hình điện môi nhất định, chẳng hạn như được sử dụng trong việc kết cuối ống lót và cáp để thử nghiệm, sự suy hao gia tăng, thường thu được do tăng độ dẫn điện, đôi khi được đưa vào để kiểm soát gradien điện áp. Khi so sánh các vật liệu có điện suất cho phép xấp xỉ như nhau hoặc trong việc sử dụng bất kỳ vật liệu nào trong các điều kiện mà độ cho phép của nó về cơ bản không đổi, thì việc xem xét cả hệ số tiêu tán, hệ số công suất, góc pha hoặc góc tổn hao là rất hữu ích. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổn thất xoay chiều được thảo luận trong Phụ lục X3.
5.3 Tương quan — Khi có đủ dữ liệu tương quan, hệ số tiêu tán hoặc hệ số công suất sẽ hữu ích để chỉ ra các đặc tính của vật liệu ở các khía cạnh khác như đánh thủng điện môi, độ ẩm, mức độ đóng rắn và hư hỏng do bất kỳ nguyên nhân nào. Tuy nhiên, có thể sự suy giảm do lão hóa nhiệt sẽ không ảnh hưởng đến hệ số tản nhiệt trừ khi vật liệu tiếp xúc với độ ẩm sau đó. Trong khi giá trị ban đầu của hệ số tiêu tán là quan trọng, thì sự thay đổi của hệ số tiêu tán khi lão hóa thường có ý nghĩa hơn nhiều.
Phạm vi
1. Các phương pháp thử nghiệm này bao gồm việc xác định hệ số cho phép tương đối, hệ số tiêu tán, chỉ số tổn hao, hệ số công suất, góc pha và góc suy hao của các mẫu vật liệu cách điện rắn khi các tiêu chuẩn được sử dụng là trở kháng gộp. Dải tần số được đánh dấu mở rộng từ dưới 1 Hz đến vài trăm megahertz.
LƯU Ý 1: Trong cách sử dụng phổ biến, từ họ hàng thường bị bỏ qua.
2. Các phương pháp thử này cung cấp thông tin chung về nhiều loại điện cực, thiết bị và kỹ thuật đo. Người đọc quan tâm đến các vấn đề liên quan đến một vật liệu cụ thể cần tham khảo các tiêu chuẩn ASTM hoặc các tài liệu khác áp dụng trực tiếp cho vật liệu cần thử nghiệm.
3. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các mối quan tâm về an toàn, nếu có, liên quan đến việc sử dụng tiêu chuẩn này. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các thực hành thích hợp về an toàn, sức khỏe và môi trường và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng. Đối với các tuyên bố về nguy cơ cụ thể, xem 10.2.1.
4. Tiêu chuẩn quốc tế này được xây dựng phù hợp với các nguyên tắc được quốc tế công nhận về tiêu chuẩn hóa được thiết lập trong Quyết định về Nguyên tắc xây dựng các tiêu chuẩn, hướng dẫn và khuyến nghị quốc tế do Ủy ban Hàng rào Kỹ thuật trong Thương mại (TBT) của Tổ chức Thương mại Thế giới ban hành.
CÔNG TY TNHH SIS CERT
Địa chỉ: Tầng 14, Tòa nhà HM TOWN, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM
Hotline: 0774 416 158
Email: thuynguyenthithu23@gmail.com
Website: www.isosig.com
Trong quá trình thực hiện đơn vị doanh nghiệp cần hỗ trợ, tư vấn hãy liên hệ với chúng tôi – SIS CERT qua hotline 0774 416 158 với đội ngũ nhân viên, chuyên viên nhiệt tình, trách nhiệm, kinh nghiệm sẽ đem lại sự hài lòng cho khách hàng.