Ý nghĩa và sử dụng
5.1 Độ ẩm, được xác định bằng phương pháp thử dụng cụ này, được sử dụng để tính toán các kết quả phân tích khác trên cơ sở khô bằng cách sử dụng các quy trình trong ASTM D3180 .
5.2 Độ ẩm có thể được sử dụng kết hợp với sự mất độ ẩm khô trong không khí được xác định theo Phương pháp thử D3302 để xác định độ ẩm tổng số trong than. Độ ẩm toàn phần được sử dụng để tính toán các kết quả phân tích khác trên cơ sở đã nhận được bằng cách sử dụng ASTM D3180.
5.3 Sản lượng tro là phần còn lại sau khi nung mẫu than và cốc (xem Chú thích 1).
CHÚ THÍCH 1: Tro thu được khác về thành phần và lượng so với các thành phần khoáng có trong than ban đầu. Đốt cháy gây ra sự trục xuất toàn bộ nước, mất đi khí cacbonic từ các muối cacbonat, sự chuyển hóa pyrit sắt thành oxit sắt và oxit lưu huỳnh, và các phản ứng hóa học khác. Sản lượng tro, được xác định bằng phương pháp thử này, có thể khác với lượng tro được tạo ra trong các hoạt động của lò nung hoặc các hệ thống đốt khác vì điều kiện đốt ảnh hưởng đến hóa học và lượng tro.
5.4 Sản lượng tro được sử dụng, (1) làm thông số để đánh giá quy trình lấy mẫu và quy trình làm sạch than, (2) trong phép tính phân tích cuối cùng của oxy theo sự khác biệt sử dụng Thực hành D3176, (3) trong các tính toán bao gồm cân bằng vật chất, khả năng phản ứng và sản lượng của các sản phẩm liên quan đến các quá trình chuyển hóa than như khí hóa và hóa lỏng, (4) trong các tính toán để ước tính tải trọng trên thiết bị lọc bụi tĩnh điện và hệ thống xử lý tro bay và tro đáy cũng như tỷ lệ xói mòn trên hệ thống lò hơi.
5.5 Năng suất chất bay hơi, khi được xác định như mô tả ở đây, có thể được sử dụng để (1) biểu thị năng suất than cốc khi cacbon hóa, (2) cung cấp cơ sở cho việc mua và bán, hoặc (3) thiết lập các đặc tính cháy.
5.6 Carbon cố định là một giá trị được tính toán. Nó là sự khác biệt giữa 100 và tổng của phần trăm độ ẩm, tro và chất bay hơi. Tất cả các phần trăm phải trên cùng một cơ sở chuẩn độ ẩm.
5.7 Độ ẩm, tro và chất bay hơi là ba trong số các thông số chính được sử dụng để đánh giá chất lượng của than.
Phạm vi
1. Các phương pháp thử dụng cụ này bao gồm việc xác định độ ẩm, chất bay hơi và tro, và tính toán cacbon cố định trong phân tích các mẫu than và cốc được chuẩn bị phù hợp với Thực hành D2013 và Thực hành D346.
2. Các phương pháp thử dụng cụ này không áp dụng cho các máy phân tích đo nhiệt trọng lượng sử dụng các mẫu cỡ microgram.
3. Phương pháp thử D3173, D3174 và D3175 sẽ được coi là phương pháp thử trọng tài.
4. Các giá trị được nêu theo đơn vị SI được coi là tiêu chuẩn. Không có đơn vị đo lường nào khác được bao gồm trong tiêu chuẩn này.
5. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề về an toàn, nếu có, liên quan đến việc sử dụng tiêu chuẩn này. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các thực hành an toàn và sức khỏe thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng.
CÔNG TY TNHH SIS CERT
Địa chỉ: Tầng 14, Tòa nhà HM TOWN, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM
Hotline: 0774 416 158
Email: thuynguyenthithu23@gmail.com
Website: www.isosig.com
Trong quá trình thực hiện đơn vị doanh nghiệp cần hỗ trợ, tư vấn hãy liên hệ với chúng tôi – SIS CERT qua hotline 0774 416 158 với đội ngũ nhân viên, chuyên viên nhiệt tình, trách nhiệm, kinh nghiệm sẽ đem lại sự hài lòng cho khách hàng.