Mục lục
Giới Thiệu
Báo cáo khí nhà kính là một bước quan trọng trong việc kiểm soát và giảm thiểu phát thải khí nhà kính, góp phần bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Tại Việt Nam, Nghị định 06/2022/NĐ-CP đã đưa ra các quy định cụ thể về việc lập báo cáo khí nhà kính. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách thực hiện báo cáo khí nhà kính theo nghị định này.
Nghị Định 06/2022/NĐ-CP Là Gì?
Nghị định 06/2022/NĐ-CP của Chính phủ ban hành vào ngày 07/01/2022, quy định về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ozon. Nghị định này thiết lập các quy định về:
- Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước có hoạt động liên quan đến phát thải khí nhà kính.
- Yêu cầu về báo cáo: Quy định chi tiết về nội dung, hình thức và thời hạn nộp báo cáo khí nhà kính.
- Biện pháp giảm thiểu: Hướng dẫn các biện pháp kỹ thuật và công nghệ để giảm thiểu phát thải khí nhà kính.
Tại Sao Báo Cáo Khí Nhà Kính Quan Trọng?
1. Tuân Thủ Pháp Luật
Báo cáo khí nhà kính giúp các tổ chức, doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Đánh Giá Hiệu Quả
Giúp đánh giá hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu phát thải khí nhà kính, từ đó đưa ra các cải tiến cần thiết.
3. Minh Bạch và Trách Nhiệm
Nâng cao sự minh bạch và trách nhiệm của các tổ chức, doanh nghiệp đối với cộng đồng và môi trường.
Hướng Dẫn Lập Báo Cáo Khí Nhà Kính Theo Nghị Định 06/2022/NĐ-CP
1. Xác Định Đối Tượng Báo Cáo
Theo nghị định, các tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát thải khí nhà kính phải thực hiện báo cáo. Điều này bao gồm các ngành như năng lượng, công nghiệp, giao thông vận tải, nông nghiệp, và chất thải.
2. Thu Thập Dữ Liệu
- Dữ liệu hoạt động: Bao gồm sản lượng sản xuất, tiêu thụ năng lượng, sử dụng nguyên liệu, và các hoạt động có liên quan đến phát thải khí nhà kính.
- Hệ số phát thải: Sử dụng các hệ số phát thải đã được công bố để tính toán lượng phát thải từ các hoạt động cụ thể.
3. Tính Toán Phát Thải
Sử dụng phương pháp và công thức chuẩn để tính toán lượng phát thải khí nhà kính từ dữ liệu đã thu thập.

4. Lập Báo Cáo
TÊN CƠ SỞ PHẢI THỰC HIỆN KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BÁO CÁO
Kết quả kiểm kê khí nhà kính cho năm…
I. Thông Tin Của Cơ Sở Phải Thực Hiện Kiểm Kê Khí Nhà Kính
- Tên cơ sở: [Tên cơ sở]
Địa chỉ: [Địa chỉ chi tiết]
Giấy phép kinh doanh: [Số giấy phép] - Thông tin về người đại diện của cơ sở trước pháp luật:
Họ tên: [Họ tên người đại diện]
Chức vụ: [Chức vụ]
Điện thoại: [Số điện thoại]
Email: [Email] - Thông tin về lĩnh vực hoạt động kinh doanh, sản xuất:
Lĩnh vực hoạt động: [Lĩnh vực hoạt động chi tiết]
II. Thông Tin Về Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh và Số Liệu Hoạt Động Của Cơ Sở
Ngành hoạt động:
Sản phẩm và công sản xuất của dự án như sau:
Bảng 4. Công suất, sản phẩm sản xuất của dự án
STT | Sản phẩm | Đơn vị | Số lượng hiện hữu | Số lượng giai đoạn sau bổ sung |
---|---|---|---|---|
1 | Cà phê hoà tan | Tấn/năm | 5.000 | 5.000 |
2 | Cà phê cô đặc dạng lỏng | Tấn/năm | – | 1.000 |
Các nguồn phát thải và bể hấp thụ khí nhà kính:
Dựa theo Quyết định số 2626/QĐ-BTNMT Công bố danh mục hệ số phát thải phục vụ kiểm kê khí nhà kính có hiệu lực ngày 10/10/2022 và IPCC 2006:
- Loại 1: Phát thải và loại bỏ KNK trực tiếp tính bằng tấn CO2e
- Phụ lục I-1 (QĐ 2626/QĐ-BTNMT):
- Các hoạt động đốt nhiên liệu:
- Sử dụng Dầu Diesel cho máy phát điện
- Sử dụng LPG cho công đoạn sản xuất
- Sử dụng Trấu cho lò hơi
- Sử dụng Dầu hỏa cho diễn tập phòng cháy chữa cháy
- Các hoạt động đốt nhiên liệu:
- Phụ lục IV-4 (QĐ 2626/QĐ-BTNMT):
- Xử lý và xả thải nước thải:
- Phát thải CH4 từ nước thải sinh hoạt
- Phát thải CH4 từ nước thải sản xuất
- Xử lý và xả thải nước thải:
- Phụ lục I-1 (QĐ 2626/QĐ-BTNMT):
- Loại 2: Phát thải KNK gián tiếp từ năng lượng nhập vào
- IPCC 2006:
- Phát thải gián tiếp từ điện nhập vào:
- Điện từ Điện lưới nhà nước
- Điện từ Công ty Soga Pluto
- Phát thải gián tiếp từ điện nhập vào:
- IPCC 2006:
Hệ thống thông tin và dữ liệu về phát thải khí nhà kính:
- Sử dụng hệ thống đo lường và ghi nhận tự động để thu thập số liệu hàng ngày.
- Dữ liệu được lưu trữ và xử lý để tính toán lượng phát thải theo từng nguồn.
III. Kết Quả Thực Hiện Kiểm Kê Phát Thải Khí Nhà Kính
1. Mô tả phương pháp kiểm kê phát thải khí nhà kính (phương pháp thu thập số liệu, hệ số phát thải).
1.1 Phương pháp luận để thu thập và định lượng dữ liệu
Các phương pháp định lượng khí nhà kính (KNK) trong báo cáo này được thực hiện theo các tiêu chuẩn sau:
- ISO 14064-1:2018 Khí nhà kính – Phần 1: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn để định lượng và báo cáo các phát thải và loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ tổ chức.
- Quyết định số 2626/QĐ-BTNMT Công bố danh mục hệ số phát thải phục vụ kiểm kê khí nhà kính hiệu lực ngày 10/10/2022.
- Hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính quốc gia IPCC 2006.
- Thông tư số 17/2022/TT-BTNMT ngày 15/11/2022 về Quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải.
Công thức ước lượng phát thải:
Phát thải KNK = Dữ liệu hoạt động x Hệ số phát thải KNK x GWP
Trong đó:
- Dữ liệu hoạt động: Phép đo định lượng hoạt động dẫn đến phát thải KNK
- Hệ số phát thải: Hệ số liên quan giữa dữ liệu hoạt động KNK với phát thải KNK
- GWP: Chỉ số, dựa trên các đặc tính bức xạ của KNK, đo lực bức xạ sau khi phát xung của một đơn vị khối lượng của một KNK nhất định trong bầu khí quyển ngày nay được tích hợp trong một khoảng thời gian đã chọn, so với khí carbon dioxide (CO2)
1.2 Phương pháp tiếp cận các yếu tố phát thải
Để ước lượng phát thải khí nhà kính trong báo cáo kiểm kê này, chúng tôi sử dụng các hệ số phát thải từ các nguồn sau đây:
Nguồn phát thải | Hệ số phát thải (kgCO2e/đơn vị) | Nguồn dữ liệu |
---|---|---|
CO2 từ sử dụng Dầu diesel trong máy phát điện | 74.100 | Quyết định số 2626/QĐ-BTNMT có hiệu lực từ ngày 10/10/2022 |
CO2 từ sử dụng Gas LPG trong nấu ăn và công đoạn sản xuất | 63.100 | Quyết định số 2626/QĐ-BTNMT có hiệu lực từ ngày 10/10/2022 |
CO2 từ sử dụng Dầu hỏa trong diễn tập phòng cháy chữa cháy | 71.900 | Quyết định số 2626/QĐ-BTNMT có hiệu lực từ ngày 10/10/2022 |
CO2 từ sử dụng Chất chữa cháy CO2 | 1 | IPCC 2006 – Năng lượng |
CO2 từ sử dụng Trấu cho lò hơi | 100.000 | Quyết định số 2626/QĐ-BTNMT có hiệu lực từ ngày 10/10/2022 |
CH4 từ nước thải sinh hoạt | 0,48 | Tính toán |
CH4 từ nước thải sản xuất | 0,2 | Tính toán |
CO2e từ điện lưới | 0,7221 kgCO2e/kWh | Hệ số phát thải của điện lưới Việt Nam năm 2021 |
CO2e từ điện từ Công ty Soga Pluto | 0,7221 kgCO2e/kWh | Ước tính dựa trên hệ số phát thải của điện lưới Việt Nam năm 2021 |
Các hệ số phát thải này được lấy từ các nguồn và áp dụng dựa trên các hoạt động cụ thể và dữ liệu liên quan đến tiêu thụ nhiên liệu, sử dụng điện và các hoạt động khác của cơ sở sản xuất. Các ước tính phát thải cho mỗi loại nguồn được xác định bằng cách sử dụng các hệ số phát thải tương ứng và dữ liệu hoạt động được báo cáo.
2. Số liệu hoạt động liên quan đến phát thải khí nhà kính của cơ sở.
Dưới đây là số liệu hoạt động liên quan đến phát thải khí nhà kính của cơ sở trong suốt năm:
Tháng | Sản lượng sản xuất (tấn) | Sử dụng dầu Diesel cho máy phát điện (lít) | Sử dụng Gas LPG cho công đoạn sản xuất (kg) | Sử dụng chất chữa cháy CO2 (kg) | Sử dụng trấu cho lò hơi (kg) | Điện lưới (kWh) | Lượng nước thải (m3) | COD của nước thải (mg/l) | Lượng bùn thải (kg) | Điện từ Công ty Soga Pluto (kWh) | Dầu hỏa (lít) | Môi chất lạnh R32 | Môi chất lạnh R410 | Môi chất lạnh R507 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 1 | 379 | 4.666,4 | 35.960 | 1.003.307 | 1.586.500 | 23.132 | ||||||||
Tháng 2 | 392 | – | 27.340 | 961.036 | 1.752.400 | 33.802 | ||||||||
Tháng 3 | 421 | – | 33.660 | 979,582 | 1.624.300 | 31.966 | ||||||||
Tháng 4 | 370 | 758,4 | 26.780 | 965.555 | 1.676.500 | 27.807 | ||||||||
Tháng 5 | 427 | – | 29.500 | 1.124.270 | 1.779.200 | 36.969 | ||||||||
Tháng 6 | 348 | 453,6 | 24.840 | 949.241 | 1.723.100 | 34.385 | ||||||||
Tháng 7 | 363 | 653 | 23.580 | 1.185.724 | 1.647.000 | 34.386 | ||||||||
Tháng 8 | 346 | 2.661 | 32.800 | 837 | 1.195.290 | 1.724.500 | 38.074 | |||||||
Tháng 9 | 391 | 840 | 39.410 | 1.275.842 | 1.773.000 | 32.227 | ||||||||
Tháng 10 | 412 | – | 28.070 | 1.352.842 | 2.070.400 | 35.978 | ||||||||
Tháng 11 | 395 | – | 34.340 | 1.302.546 | 1.608.400 | 33.934 | 88.510 | |||||||
Tháng 12 | 442 | – | 29.090 | 1.465.508 | 1.636.700 | 36.123 | 101.078 | |||||||
Tổng | 4.687 | 10.032,4 | 365.370 | 837 | 13.760.743 | 20.602.000 | 398.783 | 4.200 | 878.540 | 189.588 | 10 | 1 | 2 | 67,8 |
Đây là các số liệu chi tiết về sản lượng sản xuất và sử dụng các nguồn năng lượng, nước thải, và các chất khí nhà kính khác của cơ sở trong năm.
3. Kết quả kiểm kê khí nhà kính của cơ sở.
Dưới đây là kết quả kiểm kê khí nhà kính của cơ sở từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022:
Thông tin về kiểm kê khí nhà kính:
- Thời gian kiểm kê: Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022
Kết quả kiểm kê khí nhà kính:
Nguồn phát thải | Kết quả tCO2e | Phần trăm % |
---|---|---|
Công nghiệp sản xuất và xây dựng – Sử dụng Dầu diesel trong máy phát điện | 26,94 | 0,08 |
Công nghiệp sản xuất và xây dựng – Gas LPG sử dụng trong công đoạn sản xuất | 1.091,45 | 3,32 |
Dân dụng – Sử dụng dầu hỏa cho diễn tập phòng cháy chữa cháy | 0,0254 | 0,0001 |
Sử dụng Chất chữa cháy CO2 | 0,837 | 0,0025 |
Chất làm lạnh R32 | 0,771 | 0,0023 |
Chất làm lạnh R410A | 4,511 | 0,014 |
Chất làm lạnh R507 | 32,38 | 0,098 |
Điện lưới | 14.876,7 | 45,23 |
Điện từ Công ty Soga Pluto | 136,9 | 0,42 |
Tổng phát thải từ nhiên liệu | 16.170,51 | 49,16 |
Sử dụng Trấu cho lò hơi | 16.270,38 | 49,46 |
Phát thải CH4 từ nước thải sinh hoạt | 14,15 | 0,043 |
Phát thải CH4 từ nước thải sản xuất | 437,99 | 1,33 |
Tổng phát thải CO2 từ sinh học | 16.722,57 | 50,84 |
Tổng phát thải | 32.893,03 | 100 |
Chi tiết tính toán xem phụ lục kèm theo báo cáo.
Đây là tổng hợp chi tiết về các nguồn phát thải khí nhà kính và phần trăm phát thải tương ứng của cơ sở trong năm 2022.
4. Độ tin cậy, tính đầy đủ, độ không chắc chắn của thông tin, số liệu về phát thải khí nhà kính và kết quả kiểm kê khí nhà kính của cơ sở.
4.1 Độ tin cậy
Độ tin cậy trong kiểm kê khí nhà kính phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó số liệu được sử dụng trong báo cáo gồm:
Dữ liệu nhà máy cung cấp: Hóa đơn dầu diesel, gas LPG, dầu hỏa, chất chữa cháy CO2, trấu, điện lưới, điện từ Công ty Soga Pluto, hóa đơn lưu lượng nước thải tính bằng m3, ước lượng COD của nước thải, lượng bùn thải, uớc lượng số nhân viên và thời gian làm việc tại công ty, bảng kê gas lạnh R32, R410A, R507 được lưu giữ đầy đủ.
Dữ liệu hệ số phát thải: Dựa theo Quyết định số 2626/QĐ-BTNMT Công bố danh mục hệ số phát thải phục vụ kiểm kê khí nhà kính hiệu lực ngày 10/10/2022 và Hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính quốc gia năm 2006.
Phương pháp tính toán: Dựa trên Hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính quốc gia năm 2006.
4.2 Tính đầy đủ
Tính đầy đủ trong kiểm kê khí nhà kính là một yếu tố quan trọng để đảm bảo rằng tất cả các nguồn phát khí nhà kính đã được đo lường và báo cáo đầy đủ trong quá trình kiểm kê. Tính đầy đủ có nghĩa là bao gồm tất cả các nguồn phát khí nhà kính, bao gồm cả các nguồn khí nhà kính lớn và nhỏ, và bao gồm tất cả các loại khí nhà kính.
Cơ sở liệt kê và tính toán đầy đủ tất cả các nguồn phát thải khí nhà kính liên quan đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty.
4.3 Độ không chắc chắn
Để đánh giá độ không chắc chắn của kiểm kê khí nhà kính, chúng tôi sử dụng giá trị độ không chắc chắn mặc định theo Tinh chỉnh năm 2019 theo Hướng dẫn năm 2006 của IPCC về kiểm kê khí nhà kính quốc gia như sau:
Lĩnh vực kiểm kê khí | Mã danh mục IPCC | Tên hạng mục IPCC | Khí thải | Độ không đảm bảo của dữ liệu hoạt động (%) | Độ không đảm bảo/ tham số ước lượng hệ số phát thải (%) |
---|---|---|---|---|---|
Năng lượng | 1.A.1 | Công nghiệp năng lượng, chất lỏng | CO2 | 3,0 | 2,5 |
Năng lượng | 1.A.1 | Công nghiệp năng lượng, chất lỏng | CH4 | 3,0 | 35,0 |
Năng lượng | 1.A.1 | Công nghiệp năng lượng, chất lỏng | N2O | 3,0 | 40,0 |
Năng lượng | 1.A.1 | Công nghiệp năng lượng, khí | CO2 | 0,9 | 0,5 |
Năng lượng | 1.A.1 | Công nghiệp năng lượng, khí | CH4 | 0,9 | 55,0 |
Năng lượng | 1.A.1 | Công nghiệp năng lượng, khí | N2O | 0,9 | 50,0 |
Năng lượng | 1.A.1 | Công nghiệp năng lượng, sinh khối | CH4 | 4,5 | 55,0 |
Năng lượng | 1.A.1 | Công nghiệp năng lượng, sinh khối | N2O | 4,5 | 55,0 |
Chất thải | 4.D | Xử lý và xả nước thải | CH4 | 13 | 60 |
Kết quả đánh giá độ không chắc chắn là +/- 2,5%. Chi tiết xem phụ lục đính kèm. Riêng độ không chắc chắn của nguồn phát thải khi sử dụng Trấu là +/- 5%.
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ SỞ
5. Nộp Báo Cáo
Báo cáo phải được nộp cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trước ngày 31/3 hàng năm.
6. Xác Minh và Kiểm Tra
Báo cáo khí nhà kính có thể cần được xác minh bởi bên thứ ba để đảm bảo tính chính xác và minh bạch. Cơ quan quản lý nhà nước có thể thực hiện kiểm tra và thanh tra để đảm bảo việc tuân thủ.
Các Biện Pháp Giảm Thiểu Phát Thải
1. Sử Dụng Năng Lượng Hiệu Quả
Áp dụng các biện pháp tiết kiệm năng lượng và sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo để giảm phát thải.
2. Công Nghệ Sạch
Sử dụng công nghệ sản xuất tiên tiến, ít phát thải để giảm thiểu tác động đến môi trường.
3. Quản Lý Chất Thải
Quản lý và xử lý chất thải hiệu quả để giảm phát thải khí nhà kính từ chất thải.
Kết Luận
Báo cáo khí nhà kính theo Nghị định 06/2022/NĐ-CP là một phần quan trọng trong chiến lược bảo vệ môi trường của Việt Nam. Bằng cách tuân thủ các quy định và thực hiện các biện pháp giảm thiểu phát thải, các tổ chức và doanh nghiệp không chỉ đóng góp vào việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu mà còn nâng cao uy tín và trách nhiệm xã hội. Hãy bắt đầu từ hôm nay để bảo vệ môi trường và đảm bảo sự phát triển bền vững.
📞☎️ Liên hệ để được tư vấn miễn phí và bắt đầu hành trình kiểm kê khí nhà kính
Hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được tư vấn và hỗ trợ trong quy trình kiểm kê khí nhà kính. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng bạn, giúp sản phẩm của bạn thực sự đáp ứng các tiêu chuẩn bền vững và an toàn, tạo nên giá trị thật sự cho doanh nghiệp và xã hội.
Email: info@isosig.com
Điện thoại: 0918991146