ASTM D86 – 20B: PHƯƠNG PHÁP THỬ TIÊU CHUẨN ĐỂ CHƯNG CẤT CÁC SẢN PHẨM DẦU MỎ VÀ NHIÊN LIỆU LỎNG Ở ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

Ý nghĩa và Sử dụng

5.1 Phương pháp thử cơ bản để xác định khoảng sôi của sản phẩm dầu mỏ bằng cách thực hiện chưng cất theo mẻ đơn giản đã được sử dụng từ lâu trong ngành công nghiệp dầu mỏ. Đây là một trong những phương pháp thử nghiệm lâu đời nhất thuộc thẩm quyền của Ủy ban ASTM D02, có từ thời nó vẫn được gọi là phương pháp chưng cất Engler. Vì phương pháp thử nghiệm đã được sử dụng trong một thời gian dài như vậy, nên có rất nhiều cơ sở dữ liệu lịch sử tồn tại để ước tính độ nhạy sử dụng cuối đối với các sản phẩm và quy trình.

5.2 Các đặc tính chưng cất (bay hơi) của hydrocacbon có ảnh hưởng quan trọng đến tính an toàn và hiệu suất của chúng, đặc biệt là trong trường hợp nhiên liệu và dung môi. Phạm vi sôi cung cấp thông tin về thành phần, đặc tính và hoạt động của nhiên liệu trong quá trình bảo quản và sử dụng. Tính bay hơi là yếu tố quyết định chính đến xu hướng của hỗn hợp hydrocacbon tạo ra hơi có nguy cơ gây nổ.

5.3 Các đặc tính chưng cất là cực kỳ quan trọng đối với cả khí ô tô và hàng không, ảnh hưởng đến việc khởi động, khởi động và xu hướng khóa hơi ở nhiệt độ vận hành cao hoặc ở độ cao lớn, hoặc cả hai. Sự hiện diện của các thành phần có nhiệt độ sôi cao trong các nhiên liệu này và các nhiên liệu khác có thể ảnh hưởng đáng kể đến mức độ hình thành cặn cháy rắn.

5.4 Tính bay hơi, vì nó ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi, là một yếu tố quan trọng trong việc ứng dụng nhiều dung môi, đặc biệt là những dung môi được sử dụng trong sơn.

5.5 Các giới hạn chưng cất thường được bao gồm trong các thông số kỹ thuật của sản phẩm dầu mỏ, trong các thỏa thuận hợp đồng thương mại, các ứng dụng kiểm soát / lọc hóa quy trình và để tuân thủ các quy tắc pháp lý.

Phạm vi

1. Phương pháp thử nghiệm này bao gồm quá trình chưng cất trong khí quyển các sản phẩm dầu mỏ và nhiên liệu lỏng bằng cách sử dụng thiết bị chưng cất lô trong phòng thí nghiệm để xác định định lượng các đặc tính phạm vi sôi của các sản phẩm như sản phẩm chưng cất nhẹ và trung bình, nhiên liệu động cơ đánh lửa ô tô có hoặc không có oxygenat (xem Chú thích 1).

CHÚ THÍCH 1:  Một nghiên cứu liên phòng được thực hiện vào năm 2008 với sự tham gia của 11 phòng thí nghiệm khác nhau gửi 15 bộ dữ liệu và 15 mẫu hỗn hợp nhiên liệu etanol khác nhau chứa 25% thể tích, 50% thể tích và 75% thể tích etanol. Kết quả chỉ ra rằng các giới hạn lặp lại của các mẫu này có thể so sánh được hoặc nằm trong độ lặp lại đã công bố của phương pháp (ngoại trừ FBP của hỗn hợp nhiên liệu-etanol 75%). Trên cơ sở này, có thể kết luận rằng Phương pháp thử D86 có thể áp dụng cho hỗn hợp nhiên liệu etanol như Ed75 và Ed85 (Đặc điểm kỹ thuật D5798) hoặc hỗn hợp nhiên liệu etanol khác có etanol lớn hơn 10% thể tích. Xem ASTM RR: D02-1694 để biết dữ liệu hỗ trợ. 2

2. Phương pháp thử được thiết kế để phân tích nhiên liệu chưng cất; nó không áp dụng cho các sản phẩm có chứa một lượng lớn vật liệu còn sót lại.

3. Phương pháp thử này bao gồm cả dụng cụ thủ công và tự động.

4. Trừ khi có ghi chú khác, các giá trị được nêu theo đơn vị SI được coi là tiêu chuẩn. Các giá trị được đưa ra trong ngoặc đơn chỉ được cung cấp để làm thông tin.

5. CẢNH BÁO —Thủy ngân đã được nhiều cơ quan quản lý chỉ định là chất độc hại có thể gây ra các vấn đề y tế nghiêm trọng. Thủy ngân, hoặc hơi của nó, đã được chứng minh là nguy hiểm cho sức khỏe và ăn mòn vật liệu. Sử dụng Thận trọng khi xử lý thủy ngân và các sản phẩm có chứa thủy ngân. Xem Bảng Dữ liệu An toàn (SDS) của sản phẩm hiện hành để biết thêm thông tin. Có khả năng là việc bán thủy ngân hoặc các sản phẩm có chứa thủy ngân, hoặc cả hai, đều bị cấm theo luật địa phương hoặc quốc gia. Người dùng phải xác định tính hợp pháp của việc bán hàng tại địa điểm của họ.

6. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các mối quan tâm về an toàn, nếu có, liên quan đến việc sử dụng tiêu chuẩn này. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các thực hành thích hợp về an toàn, sức khỏe và môi trường và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng.

7. Tiêu chuẩn quốc tế này được xây dựng phù hợp với các nguyên tắc được quốc tế công nhận về tiêu chuẩn hóa được thiết lập trong Quyết định về Nguyên tắc xây dựng các tiêu chuẩn, hướng dẫn và khuyến nghị quốc tế do Ủy ban Hàng rào Kỹ thuật trong Thương mại (TBT) của Tổ chức Thương mại Thế giới ban hành.

CÔNG TY TNHH SIS CERT

Địa chỉ: Tầng 14, Tòa nhà HM TOWN, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

Hotline: 0774 416 158

Email: thuynguyenthithu23@gmail.com

Website: www.isosig.com

Trong quá trình thực hiện đơn vị doanh nghiệp cần hỗ trợ, tư vấn hãy liên hệ với chúng tôi – SIS CERT qua hotline 0774 416 158 với đội ngũ nhân viên, chuyên viên nhiệt tình, trách nhiệm, kinh nghiệm sẽ đem lại sự hài lòng cho khách hàng.

You cannot copy content of this page