- Sơ lược
Các phương pháp thử nghiệm này bao gồm các phân tích hóa học của xi măng thủy lực. Các phương pháp thử nghiệm hóa học cụ thể được phân nhóm thành các phương pháp thử nghiệm tham chiếu và các phương pháp thử nghiệm thay thế. Các phương pháp thử nghiệm tham chiếu là các phương pháp thử nghiệm hóa học cổ điển được chấp nhận từ lâu, cung cấp một sơ đồ phân tích cơ bản được tích hợp hợp lý cho xi măng thủy lực và cũng được yêu cầu để phân tích trọng tài trong những trường hợp có nghi vấn về sự phù hợp với các yêu cầu đặc điểm kỹ thuật hóa học. Dụng cụ và vật liệu cho phương pháp thử bao gồm cân, quả cân, dụng cụ thủy tinh và đồ đựng trong phòng thí nghiệm, bình hút ẩm, giấy lọc, chén nung và lò nung. Thuốc thử tiêu chuẩn cho phương pháp thử phải được sử dụng trong giới hạn của yêu cầu kỹ thuật. Các thuốc thử này phải bao gồm chất làm tinh khiết, nước, thuốc thử đóng gói lại, axit đậm đặc và amoni hydroxit, dung dịch không tiêu chuẩn và dung dịch chỉ thị. Các quy trình chuẩn bị mẫu và thử nghiệm chung phải được tuân thủ theo đặc điểm kỹ thuật. Các quy trình chung bao gồm cân mẫu, tráng các chén nung, cân cặn bắt cháy, làm bay hơi bạch kim, phân tích hóa học và tính toán. Việc báo cáo các phép phân tích phải theo thứ tự sau: thành phần chính, thành phần phụ và các phép xác định riêng biệt. Các phương pháp và quy trình thử nghiệm tham khảo bao gồm xác định cặn không hòa tan, silicon dioxide, nhóm amoni hydroxit, oxit sắt, photpho pentoxit, titan đioxit, oxit kẽm, oxit nhôm, oxit canxi, oxit magiê, lưu huỳnh, mất mát khi bắt lửa, oxit natri và kali, oxit manganic, clorua, các chất hữu cơ tan trong cloroform. Các phương pháp và quy trình thử nghiệm thay thế bao gồm xác định canxi oxit, canxi đioxit, magie oxit, mất mát khi bắt lửa, titan đioxit, photpho pentoxit, oxit manganic và canxi oxit tự do. Tiêu chuẩn hóa được sử dụng để đánh giá chất lượng và để phân tích từng thành phần phải được xác định bằng các quy trình phù hợp đường cong hợp lệ
2. Phạm vi
2.1 Các phương pháp thử này bao gồm các phân tích hóa học của xi măng thủy lực. Bất kỳ phương pháp thử nghiệm nào về độ chụm và độ chệch chấp nhận được đã được chứng minh có thể được sử dụng để phân tích xi măng thủy lực, bao gồm cả phân tích cho mục đích trọng tài và chứng nhận, như được giải thích trong Phần 4. Các phương pháp thử nghiệm hóa học cụ thể được cung cấp để dễ tham khảo cho những người muốn sử dụng chúng. Chúng được phân nhóm thành Phương pháp thử tham chiếu và Phương pháp thử thay thế. Các phương pháp thử nghiệm tham chiếu là các phương pháp thử nghiệm hóa học cổ điển được chấp nhận từ lâu, cung cấp một sơ đồ phân tích cơ bản được tích hợp hợp lý cho xi măng thủy lực. Các phương pháp thử thay thế thường cung cấp phép xác định riêng lẻ các chất phân tích cụ thể và có thể được sử dụng một mình hoặc thay thế và các phép xác định trong sơ đồ cơ bản theo lựa chọn của nhà phân tích và như được chỉ ra trong phương pháp riêng
2.2. Nội dung
Phần | Môn học |
2 | Tài liệu tham khảo |
4 | Mô tả phân tích trọng tài |
4.1 | Phân tích trọng tài |
5 | Đủ điều kiện cho các phân tích khác nhau |
5.1 | Tài liệu tham khảo được chứng nhận |
5.2 | Yêu cầu đối với kiểm tra năng lực |
5.3 | Phân tích thay thế |
5.4 | Yêu cầu về hiệu suất đối với các phương pháp kiểm tra nhanh |
6 | Tổng quát |
6.1 | Sự can thiệp và hạn chế |
6.2 | Thiết bị và vật liệu |
6.3 | Thuốc thử |
6.4 | Chuẩn bị mẫu |
6.5 | Thủ tục chung |
6.6 | Thứ tự để xuất cho phân tích báo cáo |
Phương pháp kiểm tra tham chiếu | |
7 | Dư lượng không hòa tan |
8 | Silicon Dioxit |
8.2 | Xi măng có dư luwọng không hòa tan dưới 1% |
8.3 | Xi măng có dư luwọng không hòa tan lớn hơn1% |
9 | Nhóm Amoni Hydroxit |
10 | Oxit sắt |
11 | Phốt pho Pentoxit |
12 | Titanium Dioxide |
13 | Oxit Kẽm |
14 | Oxit Nhôm |
15 | Canxi Oxit |
16 | Oxit Magiê |
17 | Lưu huỳnh |
17.1 | Lưu huỳnh Trioxit |
17.2 | Sunfua |
18 | Mất khi đánh lửa |
18.1 | Xi măng Portland |
18.2 | Xi măng xỉ lò cao, Portland và xi măng xỉ |
19 | Oxit natri và kali |
19.1 | Tổng số kiềm |
19.2 | Kiềm hòa tan trong nước |
20 | Manganic Oxit |
21 | Clorua |
22 | Các chất hữu cơ hòa tan trong cloroform |
Phương pháp thử nghiệm thay thế | |
23 | Canxi Oxit |
24 | Carbon Dioxit |
25 | Oxit Magiê |
26 | Mất khả năng đánh lửa |
26.1 | Xi măng xỉ lò cao, Portland và xi măng xỉ |
27 | Titanium Dioxide |
28 | Phốt pho Pentoxit |
29 | Manganic Oxide |
30 | Oxit Canxi tự do |
Phụ lục | |
Phụ lục X1 | Ví dụ về xác định điểm tương đương để xác định clorua |
Phụ lục X2 | Xác định CO2 trong xi măng thủy lực |
2.3 Các giá trị được nêu trong đơn vị SI được coi là tiêu chuẩn. Không có đơn vị đo lường nào khác được bao gồm trong tiêu chuẩn này.
2.4 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các mối quan tâm về an toàn, nếu có, liên quan đến việc sử dụng tiêu chuẩn này. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các thực hành thích hợp về an toàn, sức khỏe và môi trường và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng.
2.5 Tiêu chuẩn quốc tế này được phát triển phù hợp với các nguyên tắc được quốc tế công nhận về tiêu chuẩn hóa được thiết lập trong Quyết định về Nguyên tắc xây dựng các tiêu chuẩn, hướng dẫn và khuyến nghị quốc tế do Ủy ban Hàng rào Kỹ thuật trong Thương mại (TBT) của Tổ chức Thương mại Thế giới ban hành.
CÔNG TY TNHH SIS CERT
Địa chỉ: Tầng 14, Tòa nhà HM TOWN, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM
Hotline: 0774 416 158
Email: thuynguyenthithu23@gmail.com
Website: www.isosig.com
Trong quá trình thực hiện đơn vị doanh nghiệp cần hỗ trợ, tư vấn hãy liên hệ với chúng tôi – SIS CERT qua hotline 0774 416 158 với đội ngũ nhân viên, chuyên viên nhiệt tình, trách nhiệm, kinh nghiệm sẽ đem lại sự hài lòng cho khách hàng.